Hướng dẫn cách sử dụng cấu trúc avoid đi với to v hay ving
Cấu trúc Avoid được sử dụng rất phổ biến trong các bài kiểm tra tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. Tuy vậy, hai cấu trúc Avoid và Prevent thường bị nhầm lần về ngữ nghĩa và cách sử dụng, không phải người học nào cũng nắm rõ cách sử dụng của cấu trúc này.
Bạn đang phân vân không biết nên dùng Cấu trúc Avoid đi với To V hay Ving? Hai cấu trúc Avoid và Prevent khác nhau ở điểm nào, cách dùng của chúng có giống nhau không?
Bài viết dưới đây Ma Thiên Ký sẽ giúp bạn xử lý các câu hỏi đó chỉ trong môt nốt nhạc.
Thêm nữa, ngoài công thức cấu trúc của Avoid thì bạn cũng nên tìm hiểu về cách dùng, ứng dụng vào bài tập cũng như phân biệt cấu trúc này với cấu trúc Prevent. Vậy nên, hãy ngồi xuống và đọc đến cuối nhé!
Cấu trúc Avoid là gì?
Avoid (phiên âm: /əˈvɔɪd/) là một động từ trong tiếng Anh, diễn tả để ngăn điều gì đó xấu xảy ra hoặc để tránh xa ai đó hoặc một cái gì đó, cố gắng không làm điều gì đó hoặc không tốt cho bản thân.
Avoid sẽ đi với Đại từ, Danh từ và Danh động từ (động từ ở dạng V-ing), KHÔNG đi cùng với to V.
Avoid + Noun/ Pronoun/ V-ing: Tránh khỏi điều gì
Ví dụ:
- John is avoiding me. I don’t know what happened.
- John đang tránh mặt tôi. Tôi không biết điều gì đã xảy ra.
- My mom often avoids going to the supermarket on Sunday.
- Mẹ tôi thường tránh đi tới siêu thị vào ngày Chủ Nhật.
- The pilots avoided the high speed taxiway because of the ice.
- Các phi công đã tránh đường lăn tốc độ cao vì có băng.
- The schedulers prevented the pilots from having five days off in a row.
- Những người lên lịch đã ngăn cản việc các phi công được nghỉ 5 ngày liên tiếp.
- The strike prevented flights from operating normally.
- Cuộc đình công đã khiến các chuyến bay không thể hoạt động bình thường.
Avoid đi với to v hay ving và cách dùng cấu trúc Avoid trong tiếng anh.
Với nghĩa chung như đã đề cập ở trên thì không có quá nhiều sự khác biệt giữa hai cách dùng chính của Avoid đâu. Tuy nhiên bạn có thể đọc để hiểu sâu hơn về cấu dùng Avoid nhé.
Cách dùng 1: Để ngăn điều gì đó xấu xảy ra
- The name was changed to avoid confusion with another company.
- Tên đã được thay đổi để tránh nhầm lẫn với công ty khác.
- I advise Mike to be patient in order to avoid a conflict with his father.
- Tôi khuyên Mike nên kiên nhẫn để tránh mâu thuẫn với cha mình.
- I told Adam to leave the pub early to avoid fighting with some girls.
- Tôi bảo Adam rời khỏi quán pub sớm để tránh đánh nhau với một số cô gái
Cách dùng 2: Để tránh xa ai đó hoặc một cái gì đó
- Manager needs to avoid being too friendly with employees.
- Quản lý cần tránh việc quá thân thiện với nhân viên.
- I left early to avoid the rush hour
- Tôi về sớm để tránh giờ cao điểm
- Do you think Susan is avoiding her husband?
- Bạn có nghĩ Susan đang tránh mặt chồng cô ta không?
- To avoid car accidents, we should not drive too fast.
- Để tránh tai nạn ô tô, chúng ta không nên lái xe quá nhanh.
- Understanding different viewpoints is a good start toward avoiding conflict.
- Hiểu được những quan điểm khác nhau sẽ là khởi đầu tốt để tránh mâu thuẫn.
Cách phân biệt Avoid, Prevent
Các bạn đã từng sử dụng cấu trúc Prevent trong tiếng Anh chưa? Prevent thường được sử dụng phổ biến diễn tả sự ngăn ngừa, từ chối, không làm.. Cấu trúc Prevent trong tiếng Anh thể hiện “không làm một điều gì đó” và hay bị nhầm lẫn với cấu trúc Avoid. Chúng mình sẽ đưa ra một vài ví dụ cụ thể cũng như phân tích về mặt ngữ nghĩa, cấu trúc để giúp bạn hiểu rõ hơn và phân biệt 2 loại cấu trúc này một cách dễ dàng nhé.
Ví dụ:
- My mother tries to avoid going out during rush hour.
- Mẹ tôi cố tránh ra ngoài vài giờ cao điểm.
- Vaccination will prevent the spread of the disease.
- Tiêm phòng sẽ ngăn chặn sự lây lan của bệnh.
- My mother tries to prevent me from going out during rush hour.
- Mẹ tôi cố ngăn tôi ra ngoài vào giờ cao điểm.
Về mặt nghĩa: Có thể thấy, hai động từ trên khác nghĩa nhau
To prevent: ngăn điều gì đó xảy ra hoặc ai đó làm điều gì đó (to stop from doing)
To avoid: tránh xa ai đó hoặc cái gì đó (to stay away)
Về cấu trúc: Về cấu trúc Avoid và cấu trúc Prevent cũng có điểm khác biệt
Avoid + something
Prevent + someone + FROM something/Ving (cần có FROM) hoặc Prevent something
Về cách sử dụng
Prevent something: ngăn chặn 1 sự việc chưa xảy ra (dự đoán tương lai),
Avoid something: tránh 1 sự việc đã và đang xảy ra rồi. (nói về quá khứ và hiện tại)
Ví dụ về cấu trúc Prevent
- His disability prevents him (from) driving.
- Khuyết tật của anh ta ngăn cản anh ta không lái xe.
- The police prevented us from parking our car here.
- Người cảnh sát ngăn cản chúng tôi đỗ xe ở đây.
- Vaccination will prevent the spread of the disease.
- Tiêm phòng sẽ ngăn chặn sự lây lan của bệnh.
Bài tập
Bài 1: Viết lại câu sử dụng Avoid/Prevent
B could have stop the accident from moving to therethen -> The accident could have been……
Tom could have stop therethen from moving to the accident. -> The accident could have been…….
Fishermen should not go to the sea today because of the coming storm -> Fishermen should……..
I chose another road to go to because there was a traffic jam -> ….,I chose another road to do
Đáp án:
The accident could have been prevented by B.
The accident could have been avoided by driving carefully.
Fishermen should avoid going to the sea today because of the coming storm.
To avoid the traffic jam, I chose another road to do.
Bài 2: Chọn cấu trúc Avoid hoặc Prevent vào chỗ trống
This lesson was aimed to __________ misunderstanding.
This organisation is trying to ________ people from using plastic.
Jane wants to __________ me from playing extreme games.
Group members can’t __________ conflicts all the time.
________ smoking in the public, please.
Đáp án:
This course is aimed to avoid/ prevent minor errors in the next test.
This organisation is trying to prevent people from using plastic.
Jane wants to prevent me from playing extreme games.
Group members can’t avoid conflicts all the time.
Avoid smoking in the public, please.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Avoid mà Ma Thiên Ký muốn chia sẻ với các bạn. Bạn không phải lăn tăn suy nghĩ về cấu trúc avoid đi với to v hay v-ing nữa nhé! Hy vọng có thể bổ sung thêm một lượng kiến thức mới về tiếng anh cho các bạn. Chúc các bạn áp dụng thành công nhé!
Mời các bạn xem thêm bài viết mới của Ma Thiên Ký nhé!
Khối Lượng Hàng CC Theo TK/CP TGGT Là Gì?