Ordinary verbs là gì ? Định nghĩa, phân loại và vai trò của Ordinary verbs
Cùng với danh từ, tính từ và trạng từ, các loại động từ trong tiếng Anh là một trong những từ loại rất thông dụng mà chắc chắn bạn nào đã hay đang học tiếng Anh đều phải nghe qua.
Vậy Ordinary verbs là gì mà lại trở thành rất quan trọng trong câu nói, câu viết tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, mathienky.com sẽ giúp bạn tìm hiểu Ordinary verbs là gì và có cái nhìn tổng quan hơn về những động từ tiếng Anh nhé.
Ordinary verbs là gì?
Ordinary verbs được gọi là động từ thường. Ngoài những động từ đang được nói đến, những từ được cho là động từ đều mang danh nghĩa là động từ thường.
Ví dụ: swim, work, sing, eat, drive, draw…
Vậy động từ là gì?
Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu định nghĩa của động từ:
Động từ (verbs) là từ hoặc cụm từ được dùng để diễn tả hành động (action) hoặc trạng thái (state)
Ví dụ: Do (làm), play (chơi), walk (đi bộ), worry (lo lắng),…
Vai trò của Ordinary verbs là gì?
Cần phân định rõ định nghĩa của động từ chính là một loại từ trong tiếng anh. Từ loại này dùng để diễn tả những trạng thái, hành động đang diễn ra trong câu. Hành động này xảy ra bởi chủ ngữ.
Ví dụ: Long give his sister a pen.
Dịch ra là Long tặng cho em gái một cây bút. Trong đó, cây bút chính là vật thể nhận tác động của hành động tặng cho.
Ví dụ: The weather is warm.
Động từ “is” đang thể hiện trạng thái, tính chất của thời tiết là ấm áp “warm”. Tính từ là warm.
Các loại động từ của Ordinary verbs là gì trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, dựa trên các tiêu chí khác nhau mà động từ có thể chia làm nhiều loại. Trong phạm vi bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu 3 các phân loại chính của động từ.
Đó là ngoại động từ (transitive verbs) và nội động từ (intransitive verbs); động từ có quy tắc (regular verb) và bất quy tắc (irregular verbs); trợ động từ (auxiliary verbs) và động từ thường (ordinary verbs).
Xem thêm: Booyah là gì ? Ý nghĩa Booyah và nền tảng của ứng dụng
Ngoại động từ (transitive verbs)
Ngoại động từ diễn tả các hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật nào đó. Hoặc nói cách khác, ngoại động từ là động từ thường được theo sau bởi danh từ hoặc đại từ làm tân ngữ trực tiếp.
Lấy ví dụ trong quán cà phê, chúng ta gọi phục vụ mang đến cho chúng ta một ly cà phê: Please bring coffee thì động từ mang (bring) chính là ngoại động từ.
Vì nếu không có đối tượng là cà phê sẽ không hình thành nên câu hoàn chỉnh. Người phục vụ sẽ không biết được bạn muốn mang gì cho người ta.

Dưới đây là một số ví dụ khác:
- Could you phone the neighbors? (bạn có thể gọi điện cho những người hàng xóm không?)
- I caught a cold. (tôi đang bị cảm lạnh)
- She loves rainbows. (Cô ấy thích cầu vồng)
Nội động từ (intransitive verbs)
Nội động từ diễn tả hành động dừng lại ở người nói hoặc người thực hiện hành động đó. Nội động từ có thể hiểu là những động từ không cần có tân ngữ trực tiếp theo sau. Ví dụ:
- Birds fly.
- She sang
- He swim

Các động từ fly, sing, swim không cân một tân ngữ theo sau để câu hoàn chỉnh về mặt nghĩa và tất tả chúng đều có thể dùng để kết thúc câu. Một số nội động từ thường gặp khác:Hesitate (do dự), lie (nói dối), pause (dừng lại), sleep (ngủ),…
Những lưu ý về Ordinary verbs là gì
Nhiều động từ có thể vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ (nghĩa của chúng có thể thay đổi)
Ví dụ:
- We lost – nội động từ
- We lost this match – ngoại động từ
- They grow flowers in the garden – ngoại động từ
- Flowers grow in the garden – nội động từ.
Trong câu, nội động từ có thể có tân ngữ theo sau. Tuy nhiên đó thường là tân ngữ của giới từ chứ không phải tân ngữ trực tiếp của nội động từ đó.
Ví dụ:
John walked across the street. (John đi ngang qua đường). – the street không phải tân ngữ của động từ walk. Chúng ta không nói walk the street
Let’s talk about your story. (hãy nói về chuyện của bạn đi). tương tự story không phải tân ngữ của động từ talk. Chúng ta không nói let’s talk your story.
Động từ thường (Ordinary verbs là gì) và trợ động từ (Auxiliary verbs là gì)
Giống như tên gọi của nó trợ động từ (auxiliary verbs) là những động từ được sử dụng để hỗ trợ các động từ trong tiếng anh khác để tạo thành một câu có cấu trúc chính xác và dễ hiểu.
Trợ động từ thường sẽ có 3 loại chính:
- To be, to have:là 2 trợ động từ vừa có thể dùng làm trợ động từ vừa là động từ thường.
- Động từ khiếm khuyết (modal verbs):là những động từ dùng để miêu tả khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép (can, may, shall, will, ought to, must, v.v). Cùng chúng mình tìm hiểu vậy sau can là động từ gì ở phần 4 nhé!
- Một số động từ đặc biệt:có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to.
Tất cả những động từ còn lại được gọi là động từ thường (ordinary verbs)
Danh sách trợ động từ (Auxiliary verbs) thường gặp
Bên dưới là danh sách 23 trợ động từ (Auxiliary verbs) thường gặp kèm nghĩa
STT | Auxiliary verbs | Nghĩa |
1 | Am | Là |
2 | Is | Là |
3 | Are | Là |
4 | Were | Là |
5 | Being | Hiện tại |
6 | Been | Là |
7 | Has | Có |
8 | Have | Có |
9 | Had | Có |
10 | Shall | Nên |
11 | Will | Sẽ |
12 | Should | Nên |
13 | May | Có thể |
14 | Might | Có thể |
15 | Must | Cần phải |
16 | Could | Có thể |
17 | Does | Làm |
18 | Do | Làm |
19 | Was | Là |
20 | Be | Thì là ở |
21 | Did | Làm |
22 | Would | Sẽ |
23 | Can | Có thể |
Ngoại động từ (Transitive verbs)
Về mặt ngữ pháp, ngoại động từ(Transitive verbs) là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi sau trong câu không bị tối nghĩa.
- We arrived at the classroom door with only seven seconds to spare.
Chúng tôi vừa kịp đến lớp 7 giây trước khi quá trễ.
Động từ arrive phải đi kèm với tân ngữ (at the classroom) thì câu văn mới có ý nghĩa.
- To escape the midday sun, the cats lie in the shade under the trees.
Để thoát khỏi ánh mặt trời giữa trưa, những con mèo nằm trong bóng râm dưới tán cây.
Động từ lie đi kèm với tân ngữ (in the shade) thì câu văn mới có ý nghĩa đầy đủ.
Danh sách các Ngoại động từ (Transitive verbs) thường gặp
Bên dưới là danh sách 18 ngoại động từ (Transitive verbs) thường gặp và nghĩa tiếng Việt
STT | Transitive verbs | Nghĩa |
1 | ate | ăn |
2 | borrow | vay |
3 | bring | mang đến |
4 | buy | mua |
5 | clean | dọn dẹp |
6 | discuss | bàn luận |
7 | feed | cho ăn |
8 | gave | đã đưa cho |
9 | hug | ôm |
10 | left | bên trái |
11 | offer | phục vụ |
12 | praise | khen |
13 | prime | nguyên tố |
14 | promise | lời hứa |
15 | send | gửi |
16 | tease | trêu chọc |
17 | want | muốn |
18 | write | viết |
Nội động từ (Intransitive verbs)
Ngược lại, nội động từ (intransitive verbs) trong tiếng Anh không cần có tân ngữ do hành động mà động từ đó đang miêu tả không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào.
- I was sleeping when my cats decided to scream at me at 3 in the morning.
Tôi đang ngủ thì mèo của tôi quyết định hét vào mặt tôi lúc 3 giờ sáng
Động từ sleep không cần phải có tân ngữ đi theo sau mà vẫn không bị tối nghĩa.
Danh sách các Nội động từ (Intransitive verbs) thường gặp
Bên dưới là 50 nội động từ (Intransitive verbs) thường gặp
STT | Transitive verbs | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | Agree | Đồng ý |
2 | Appear | Hiện ra |
3 | Arrive | Đến |
4 | Become | Trở nên |
5 | Belong | Thuộc về |
6 | Depend | Tùy theo |
7 | Die | Chết |
8 | Disappear | Biến mất |
9 | Exist | Hiện hữu |
10 | Explode | Nổ tung |
11 | Fade | Phai màu |
12 | Fall | Ngã |
13 | Fast | Nhanh |
14 | Float | Trôi nổi |
15 | Fly | Ruồi |
16 | Go | Đi |
17 | Grow | Mọc lên |
18 | Happen | Xảy ra |
19 | Have | Có |
20 | Jump | Nhảy |
21 | Lead | Chỉ huy |
22 | Learn | Học |
23 | Left | Bên trái |
24 | Lie (recline or tell an untruth) | Nói dối (ngả lưng hoặc nói điều không đúng sự thật) |
25 | Listen | Nghe |
26 | Live | Trực tiếp |
27 | Look | Nhìn |
28 | Move | Di chuyển |
29 | Occur | Xảy ra |
30 | Panic | Hoảng loạn |
31 | Party | Buổi tiệc |
32 | Pause | Tạm ngừng |
33 | Relax | Thư giãn |
34 | Rise | Trỗi dậy |
35 | Roll | Cuộn |
36 | Run | Chạy |
37 | Skip | Nhảy |
38 | Sleep | Ngủ |
39 | Slide | Trượt |
40 | Smell | Đánh hơi |
41 | Smile | Nụ cười |
42 | Spin | Quay |
43 | Stand | Đứng |
44 | Stay | Ở lại |
45 | Swim | Bơi |
46 | Swing | Lung lay |
47 | Wait | Đợi đã |
48 | Wake | Thức dậy |
49 | Walk | Đi bộ |
50 | Work | Công việc |
Các hình thức cơ bản của Ordinary verbs là gì
Động từ nguyên mẫu
– Động từ nguyên mẫu (the infinitives) là hình thức cơ bản của động từ.
– Động từ nguyên mẫu có 2 dạng:
- Nguyên mẫu có “to” (to-infinitive)
- Nguyên mẫu không “to” (infinitive without to/ bare-infinitive)
Động từ nguyên mẫu có “to” (to-infinitive)

– Động từ nguyên mẫu có “to” được dùng:
+ Sau tính từ
It’s easy to learn English. – (Thật dễ để học tiếng Anh.)
+ Sau danh từ
I have a lot of homework to do tonight. – (Mình có rất nhiều bài tập phải làm vào tối nay.)
+ Sau một số động từ thường khác (làm tân ngữ trực tiếp cho những động từ này)
· afford (có khả năng)· help (giúp đỡ)
· manage (xoay xở) · demand (yêu cầu) · seem (dường như · prepare (chuẩn bị) · hope (hi vọng) · claim (tuyên bố) · refuse (từ chối) |
· threaten (đe dọa)· agree (đồng ý)
· arrange (sắp xếp) · promise (hứa) · choose (chọn) · tend (có ý định) · intend (có ý định) · expect (mong đợi) · ask (yêu cầu)
|
· like (thích)· regret (hối hận)
· want (muốn) · plan (lập kế hoạch) · decide (quyết định) · hate (ghét) · Wish (ước) · forget (quên) · begin (bắt đầu) |
· come (đến)· learn (học)
· offer (đề nghị) · try (cố gắng) · Continue (tiếp tục) · pretend (giả vờ) · love (yêu thích) · start (bắt đầu) · prefer (thích hơn) |
+ Sau động từ + tân ngữ + to infinitive
· forbid (cấm)· advise (khuyên)
· allow (cho phép) · challenge (thử thách) · command (yêu cầu) · force (bắt buộc) · love (yêu thích) · invite (mời) · permit (cho phép) · think (nghĩ) · urge (thúc giục)
|
· ask (yêu cầu)· consider (xem xét)
· lead (dẫn dắt) · prefer (thích hơn) · guess (đoán) · encourage (khuyến khích) · persuade (thuyết phục) · like (thích) · beg (cầu xin) · expect (mong đợi) · observe (quan sát) |
· hate (ghét)· believe (tin)
· remind (nhắc nhở) · help (giúp đỡ) · imagine (tưởng tượng) · cause (gây ra) · request (đòi hỏi) · tell (kể) · teach (dạy) · wish (ước) · want (muốn) |
Ví dụ:
- The doctor advised me to stay in bed for a few days. – (Bác sĩ khuyên tôi nên nằm nghỉ một vài ngày.)
- He persuaded me to take the course. – (Anh ấy thuyết phục tôi tham gia khóa học đó.)
+ Sau các từ nghi vấn what, who, which, when, where, how,…(trừ why) trong lời nói gián tiếp.
I don’t know what time to go. – (Tôi không biết mấy giờ nên đi.)
+ Sau “too” và “enough”
The weather is warm enough to go fishing. – (Thời tiết đủ ấm áp để có thể đi câu.)
Động từ nguyên mẫu không to (infinitive without to/ bare-infinitive)

– Sau các động từ khuyết thiếu (trừ ought)
- He should give up smoking. – (Ông ấy nên từ bỏ hútthuốc lá.)
- They will come here tomorrow. – (Họ sẽ đến đây vào ngày mai.)
– Sau “make + tân ngữ”, “let+ tân ngữ
- His mother makes him clean the floor every day. – (Mẹ anh ấy bắt anh ấy phải lau sàn nhà hàng ngày.)
- He let me drive his car. – (Anh ấy cho phép tôi lái ô tô của anh ấy.)
– Sau had better và would rather
It is cold. You had better wear a coat when going out. – (Trời lạnh. Bạn nên mặc áo khoác khi ra ngoài.)
Mời bạn xem thêm bài viết nhé: Hfc 134a là gì ? Gas lạnh R134A là dòng gì ? Đặc điểm và cách sử dụng
Danh động từ (gerund)

Danh động từ là những động từ tận cùng là đuôi “–ing”.
Những động từ có danh động từ theo sau:
· admit (chấp nhận)· anticipate (ngóng đợi)
· avoid (tránh) · Consider (xem xét) · defer (hoãn lại) · delay (trì hoãn) · dislike (ghét) · deny (từ chối)
|
· discuss (thảo luận)· enjoy (thích)
· finish (chấm dứt) · forgive (tha thứ) · keep (tiếp tục) · miss (lỡ, trễ) · prevent (ngăn ngừa) · mind (để ý) · postpone (hoãn lại)
|
· practice (luyện tập)· recall (nhớ lại)
· quit (từ bỏ) · recommend (khuyến cáo) · remember (nhớ) · stop (ngừng) · regret (tiếc) · tolerate (tha thứ) · suggest (đề nghị) · it’s no use (không ích gì)
|
– Sau các giới từ
- He is interested in reading comic stories. – (Anh ấy thích đọc truyện cười.)
- I congratulated him on passing the exam. – (Tôi chúc mừng anh ấy đã đỗ kỳ thi.)
– Một số động từ có thể được theo sau bởi cả hai dạng “-ing” và “infinitive” mà nghĩa không thay đổi:
· advise· allow
· begin · start · (can’t) bear · (can’t) stand forbid |
· forget· continue
· go on · go · hate · hear |
· propose· regret
· remember · stop · watch · try |
· like· love
· prefer · intend · see · permit |
+ Một số động từ có thể được theo sau bởi cả hai dạng “-ing” và “infinitive” nhưng nghĩa khác nhau
Động từ | Cách dùng | Ví dụ |
remember | + to V: nhớ phải làm gì | Remember to turn off the light before going out. |
+ V_ing: nhớ đã làm gì | I remember meeting hersomewhere. | |
forget | + to V: quên phải làm gì | Don’t forget to post this letter, please! |
+ V_ing: quên đã làm gì | I forgot doing homework last night | |
stop | + to V: dừng lại để làm gì | He stopped to have lunch |
+V_ing: dừng hẳn việc gì đó | My father stopped smoking two years ago. | |
try | + to V: Cố gắng làm gì | John tries to learn English to get a new job. |
+ V_ing: thử làm gì | Try opening the door with this key. | |
go on | + to V: tiếp tục làm việc gì sau khi đã làm xong một việc khác | He is going on to wash clothesafter cleaning the floor. |
+ V_ing: tiếp tục làm một điều gì đó. | After ten-minute break, students go on studying their English lesson. | |
mean | + to V: Có ý định làm gì | I mean to go shopping this evening. |
+ V_ing: Có nghĩa là gì | You can’t do the test well, it means getting bad mark. | |
regret | + to V: hối hận vì điều đang làm | I regret to lend her the money. |
+ V_ing: hối hận vì đã làm điều gì | I regret telling you that you couldn’t get that job. |
Động từ có quy tắc (Regular verbs)
Động từ có quy tắc(regular verbs) trong tiếng Anhlà những động từ được chia thì theo một quy tắc nhất định.
Danh sách các động từ có quy tắc ( Regular verbs ) thường gặp
Bên dưới là danh sách động từ có quy tắc ( Regular verbs ) thường gặp
BASE FORM | SIMPLE PAST | PAST PARTICIPLE |
Accept | Accepted | Accepted |
Achieve | Achieved | Achieved |
Add | Added | Added |
Admire | Admired | Admired |
Admit | Admitted | Admitted |
Adopt | Adopted | Adopted |
Advise | Advised | Advised |
Agree | Agreed | Agreed |
Allow | Allowed | Allowed |
Announce | Announced | Announced |
Appreciate | Appreciated | Appreciated |
Approve | Approved | Approved |
Argue | Argued | Argued |
Arrive | Arrived | Arrived |
Ask | Asked | Asked |
Assist | Assisted | Assisted |
Attack | Attacked | Attacked |
Bake | Baked | Baked |
Beg | Begged | Begged |
Behave | Behaved | Behaved |
Boil | Boiled | Boiled |
Borrow | Borrowed | Borrowed |
Brush | Brushed | Brushed |
Bury | Buried | Buried |
Call | Called | Called |
Challenge | Challenged | Challenged |
Change | Changed | Changed |
Chase | Chased | Chased |
Cheat | Cheated | Cheated |
Cheer | Cheered | Cheered |
Chew | Chewed | Chewed |
Clap | Clapped | Clapped |
Clean | Cleaned | Cleaned |
Collect | Collected | Collected |
Compare | Compared | Compared |
Complain | Complained | Complained |
Confess | Confessed | Confessed |
Construct | Constructed | Constructed |
Control | Controlled | Controlled |
Copy | Copied | Copied |
Count | Counted | Counted |
Create | Created | Created |
Cry | Cried | Cried |
Cycle | Cycled | Cycled |
Damage | Damaged | Damaged |
Dance | Danced | Danced |
Deliver | Delivered | Delivered |
Destroy | Destroyed | Destroyed |
Divide | Divided | Divided |
Drag | Dragged | Dragged |
Earn | Earned | Earned |
Employ | Employed | Employed |
Encourage | Encouraged | Encouraged |
Enjoy | Enjoyed | Enjoyed |
Establish | Established | Established |
Estimate | Estimated | Estimated |
Exercise | Exercised | Exercised |
Expand | Expanded | Expanded |
Explain | Explained | Explained |
Fry | Fried | Fried |
Gather | Gathered | Gathered |
Greet | Greeted | Greeted |
Guess | Guessed | Guessed |
Harass | Harassed | Harassed |
Hate | Hated | Hated |
Help | Helped | Helped |
Hope | Hoped | Hoped |
Identify | Identified | Identified |
Interrupt | Interrupted | Interrupted |
Introduce | Introduced | Introduced |
Irritate | Irritated | Irritated |
Joke | Joked | Joked |
Jump | Jumped | Jumped |
Kick | Kicked | Kicked |
Kill | Killed | Killed |
Kiss | Kissed | Kissed |
Laugh | Laughed | Laughed |
Lie | Lied | Lied |
Like | Liked | Liked |
Listen | Listened | Listened |
Love | Loved | Loved |
Marry | Married | Married |
Measure | Measured | Measured |
Move | Moved | Moved |
Murder | Murdered | Murdered |
Need | Needed | Needed |
Obey | Obeyed | Obeyed |
Offend | Offended | Offended |
Offer | Offered | Offered |
Open | Opened | Opened |
Paint | Painted | Painted |
Park | Parked | Parked |
Phone | Phoned | Phoned |
Pick | Picked | Picked |
Play | Played | Played |
Pray | Prayed | Prayed |
Printed | Printed | |
Pull | Pulled | Puled |
Punch | Punched | Punched |
Punish | Punished | Punished |
Purchase | Purchased | Purchased |
Push | Pushed | Pushed |
Question | Questioned | Questioned |
Race | Raced | Raced |
Relax | Relaxed | Relaxed |
Remember | Remembered | Remembered |
Reply | Replied | Replied |
Retire | Retired | Retired |
Return | Returned | Returned |
Rub | Rubbed | Rubbed |
Scold | Scolded | Scolded |
Select | Selected | Selected |
Smoke | Smoked | Smoked |
Snore | Snored | Snored |
Stare | Stared | Stared |
Start | Started | Started |
Study | Studied | Studied |
Talk | Talked | Talked |
Thank | Thanked | Thanked |
Travel | Travelled | Travelled |
Trouble | Troubled | Troubled |
Type | Typed | Typed |
Use | Used | Used |
Visit | Visited | Visited |
Wait | Waited | Waited |
Walk | Walked | Walked |
Want | Wanted | Wanted |
Warn | Warned | Warned |
Wink | Winked | Winked |
Worry | Worried | Worried |
Yell | Yelled | Yelled |
Động từ bất quy tắc (Irregular verbs)
Động từ bất quy tắc (irregular verbs) trong tiếng Anhlà những động từ không thêm d hoặc ed ở cuối từ như trong thì quá khứ đơn hay trong quá khứ v-3.
Vì nó không được chia như những động từ có quy tắc thông thường, nên cách duy nhất để nhớ là học thuộc lòngbảng động từ bất quy tắc trong tiếng anhmột cách đầy đủ nhất.
Danh sách Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) thường gặp
Bên dưới là động từ bất quy tắc (Irregular verbs) thường gặp
V1 Base Form |
V2 Past Simple |
V3 Past Participle |
---|---|---|
awake | awoke | awoken |
be | was, were | been |
beat | beat | beaten |
become | became | become |
begin | began | begun |
bend | bent | bent |
bet | bet | bet |
bid | bid | bid |
bite | bit | bitten |
blow | blew | blown |
break | broke | broken |
bring | brought | brought |
broadcast | broadcast | broadcast |
build | built | built |
burn | burnedorburnt | burnedorburnt |
buy | bought | bought |
catch | caught | caught |
choose | chose | chosen |
come | came | come |
cost | cost | cost |
cut | cut | cut |
dig | dug | dug |
do | did | done |
draw | drew | drawn |
dream | dreamedordreamt | dreamedordreamt |
drive | drove | driven |
drink | drank | drunk |
eat | ate | eaten |
fall | fell | fallen |
feel | felt | felt |
fight | fought | fought |
find | found | found |
fly | flew | flown |
forget | forgot | forgotten |
forgive | forgave | forgiven |
freeze | froze | frozen |
get | got | got (sometimesgotten) |
give | gave | given |
go | went | gone |
grow | grew | grown |
hang | hung | hung |
have | had | had |
hear | heard | heard |
hide | hid | hidden |
hit | hit | hit |
hold | held | held |
hurt | hurt | hurt |
keep | kept | kept |
know | knew | known |
lay | laid | laid |
lead | led | led |
learn | learnedorlearnt | learnedorlearnt |
leave | left | left |
lend | lent | lent |
let | let | let |
lie | lay | lain |
lose | lost | lost |
make | made | made |
mean | meant | meant |
meet | met | met |
pay | paid | paid |
put | put | put |
read | read | read |
ride | rode | ridden |
ring | rang | rung |
rise | rose | risen |
run | ran | run |
say | said | said |
see | saw | seen |
sell | sold | sold |
send | sent | sent |
show | showed | showedorshown |
shut | shut | shut |
sing | sang | sung |
sink | sank | sunk |
sit | sat | sat |
sleep | slept | slept |
speak | spoke | spoken |
spend | spent | spent |
stand | stood | stood |
stink | stank | stunk |
swim | swam | swum |
take | took | taken |
teach | taught | taught |
tear | tore | torn |
tell | told | told |
think | thought | thought |
throw | threw | thrown |
understand | understood | understood |
wake | woke | woken |
wear | wore | worn |
win | won | won |
write | wrote | written |
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = =
Thông qua bài viết này, các bạn đã có một cái nhìn tổng quát hơn về các kiến thức cơ bản nhưng quan trọng của Ordinary verbs là gì trong tiếng Anh như định nghĩa, phân loại, vị trí ngữ pháp trong câu, các loại động từ bất quy tắc, có quy tắc, v.v.
Bài viết về Ordinary verbs là gì mở ra cho chúng ta khá nhiều ý nghĩa về từ loại này. Trong những trường hợp khác nhau, tùy bối cảnh câu nói, động từ sẽ có vai trò khác nhau. Lúc thì là trợ động từ, lúc lại là động từ thường, lúc là nội động từ, lúc lại là ngoại động từ…
Đây chỉ là các thông tin tổng quát mà bạn cần nắm rõ. Nếu muốn tìm hiểu sâu Ordinary verbs là gì và thật sự biết cách sử dụng động từ trong câu sao cho chính xác nhất thì bạn nên học các kiến thức về từng loại động từ riêng biệt một cách chi tiết nhất và làm bài tập nhiều nhé!
Chúc các bạn thành công trên con đường học Tiếng Anh và đạt được thành tích cao thông qua bài viết Ordinary verbs là gì ? nhé!
Mời bạn xem thêm bài viết: Quá khứ của Ride